Lập trình C cho VXL - Cơ bản
I.Giới thiệu
C là một ngôn ngữ khá mạnh và rất nhiều ngưòi dùng .Nếu nói số lệnh cơ bản của C thì không nhiều
Nhưng đối với lập trình cho vxl , chúng ta chi cần biết số lượng lệnh không nhiều .
Đầu tiên bạn phải làm quen với:
Các kiểu toán tử ở C
Các kiểu dữ liệu
Cẩu trúc cơ bản của một chương trình
Các cấu trúc điều khiển (chính các tập lệnh )
Cấu trúc điều kiện : if và else
Các cấu trúc lặp
Vòng lặp while
Vòng lặp do while
Vòng lặp for
Lệnh break.
Cấu trúc lựa chọn: switch. case
Biết sử dụng các hàm và chương trình con .
II.Cơ bản C
1. Các chỉ thị trước xử lý của Keil C
// chu thich
/********** chu thich******************
****************************************
*************************************** */
Đây là dòng chú thích. Tất cả các dòng bắt đầu bằng hai dấu sổ (//) được coi là chút thích mà
chúng không có bất kì một ảnh hưởng nào đến hoạt động của chương trình. Chúng có thể
được các lập trình viên dùng để giải thích hay bình phẩm bên trong mã nguồn của chương
trình. Trong trường hợp này, dòng chú thích là một giải thích ngắn gọn những gì mà chương
trình chúng ta làm. Còn trong dấu (/* */) bạn có thể chú thích bao nhiêu dòng tuỳ thích ,
#include <AT89X52.H>
hoặc
#include "AT89X52.H"
trình biên dịch sẽ gọi file thư viện của 89 ra (cơ bản là 51 cũng như 52)
#define bien_thay_the bien
VD:
#define Congtac P0_6
port0.6 được đặt tên là congtac , khi ta gọi tên này trình biên dịch Keil sẽ tự chuyển tới bit quản lý
P0_6
Note :cách viết P0_6 phụ thuộc vào từng trình biên dịch , có chương trình thì lại viết là P0.6 , còn
keil C viết như cách đầu
#define m_left_tien P1_5
#define m_left_lui P1_4
#define m_left_forward m_left_tien=0;m_left_lui=1;
các bạn chú ý đây là một cách sử dụng marco trong C
khi mình gọi m_left_forward thì chân P1_5 = 0 và P1_4=1
Các viết này gần như cho chúng ta một chương trình con , tuy nhiên không nên quá lạm dụng nó
Một ưu điểm nổi bật của C là các bạn có thể tạo ra các bộ thư viện .
Ví dụ sau là tạo thư viện thuvien.h (đuôi .h bạn có thể tạo bằng cách save as .. *.h ở Keil C ).
#ifndef _thuvien_H
#define _thuvien_H
....//mã chương trình
#endif
2. Các toán tử :
->Toán tử gán (=).
Example:
b = 5;
a = 2 + b;
a = 2 + (b = 5);
a = b = c = 5;
->Các toán tử số học ( +, -, *, /, % )
+ cộng
- trừ
* nhân
/ chia
% lấy phần dư (trong phép chia)
->Các toán tử gán phức hợp (+=, -=, *=, /=, %=, >>=, <<=, &=, ^=, |=)
value += increase; tương đương với value = value + increase;
a -= 5; tương đương với a = a - 5;
a /= b; tương đương với a = a / b;
price *= units + 1; tương đương với price = price * (units + 1);
Tăng và giảm ++ - -
a++; <=> a+=1; <=> a=a+1;
tính chất tiền tố hoặc hậu tố (++a) # (a++)
VD:
B=3;
B=3;A=++B;
// A is 4, B is 4
B=3;
A=B++;
// A is 3, B is 4
-> Các toán tử quan hệ ( ==, !=, >, <, >=, <= )
== Bằng
!= Khác
> Lớn hơn
< Nhỏ hơn
> = Lớn hơn hoặc bằng
< = Nhỏ hơn hoặc bằng
VD:
Lập trình C cho VXL - Cơ bản
(7 == 5) sẽ trả giá trị false
(6 >= 6) sẽ trả giá trị true
tất nhiên thay vì sử dụng các số, chúng ta có thể sử dụng bất cứ biểu thức nào. Cho a=2, b=3 và
c=6
(a*b >= c) sẽ trả giá trị true.
(b+4 < a*c) sẽ trả giá trị false
Chú ý rằng = (một dấu bằng) lf hoàn toàn khác với ==
(hai dấu bằng). (==) nhằm so sánh còn (=)gán giá trị của biểu thức bên phải cho biến ở bên trái .
-> Các toán tử logic ( !, &&, || ).
! NOT
&& AND
|| OR
VD:
!(5 == 5) trả về false vì biểu thức bên phải (5 == 5) có giá trị true.
!(6 <= 4) trả về true vì (6 <= 4)có giá trị false.
!true trả về false.
!false trả về true.
( (5 == 5) && (3 > 6) ) trả về false ( true && false ).
( (5 == 5)
-> Các toán tử thao tác bit ( &, |, ^, ~, <<, >> ).
& AND Logical AND
| OR Logical OR
^ XOR Logical exclusive OR
~ NOT Đảo ngược bit
<< SHL Dịch bit sang trái
>> SHR Dịch bit sang phải
->Thứ tự ưu tiên của các toán tử
Thứ
tự
Toán tử Mô tả Associativity
1 :: scope Trái
2 () [ ] -> . sizeof Trái
3
++ -- tăng/giảm
Phải
~ Đảo ngược bit
! NOT
& * Toán tử con trỏ
(type) Chuyển đổi kiểu
+ - Dương hoặc âm
4 * / % Toán tử số học Trái
5 + - Toán tử số học Trái
6 << >> Dịch bit Trái
7 < <= > >= Toán tử quan hệ Trái
8 == != Toán tử quan hệ Trái
9 & ^ | Toán tử thao tác bit Trái
10 && || Toán tử logic Trái
11 ?: Toán tử điều kiện Phải
12 = += -= *= /= %=
>>= <<= &= ^= |= Toán tử gán Phải
13 , Dấu phẩy Trái
3. Các kiểu dữ liệu
Các kiểu biến.chuẩn
Type Bits Bytes Range
char 8 1 ‐128 to +127
unsigned char 8 1 0 to 255
enum 16 2 ‐32,768 to +32,767
short 16 2 ‐32,768 to +32,767
unsigned short 16 2 0 to 65,535
Lập trình C cho VXL - Cơ bản VAGAM - giotdang
int 16 2 ‐32,768 to +32,767
unsigned int 16 2 0 to 65,535
long 32 4
‐2,147,483,648 to
+2,147,483,647
unsigned long 32 4 0 to 4,294,697,295
Kiểu dữ liệu trong Keil C
Type Bits Bytes Range
bit 1 0 0 to 1
sbit 1 0 0 to 1
sfr 8 1 0 to 255
sf16 16 2 0 to 65,535
4. Cấu trúc cơ bản của 1 chương trình C
//Các chỉ thị tiền định
#include <lcd.h> //Gọi thư viện có sẵn cách viết khác "*.h"
#define led1 PORTA.0 //dùng định nghĩa các biến
char bien1,bien2; //cac bien can dung
int a,b;
void chuongtrinhcon(unsigned int b) // chuong trinh con
{
…
}
int ham(void) // chuong trinh con dang ham
{
….
Return(a);
}
void main(void) //chương trình chính
{
int a; // khai bao bien dang so nguyen
chuongtrinhcon();
a = ham();
}
Chương trình con là nơi các bạn viết các chương trình nhỏ , rất tiện cho các đoạn lệnh gặp lại nhiều
lần . Chương trình con có thể có thể gọi ở trong chương trình chính bất kì đâu .
Hàm là chương trình con trả vể cho mình một giá trị.
Cách sử dụng hàm và chương trình con các bạn nên tham khảo thêm quyển kĩ thuật lập trình C để
hiểu rõ hơn .
5. Các lệnh cơ bản của C
Cấu trúc điều kiện: if và else
->if (condition) statement
if (x == 100) x++;
nếu x=100 thì tăng x thêm 1
->if (condition) statement1 else statement2
if (x == 100) x++;
else x- -;
Các cấu trúc lặp
Vòng lặp while .
Dạng của nó như sau:
while (expression) statement
while(1) {};
Tạo vòng lặp mãi mãi , rất hay đùng trong lập trình VXL .Chương trình chính sẽ được viết trong dấu
ngoặc.
Vòng lặp do-while
Dạng thức:
do statement while (condition);
do
{
Lập trình C cho VXL - Cơ bản VAGAM - giotdang
x++; // cho nay cac ban co the viet nhieu cau lenh ,
}
while(x>10)
tăng giá trị của x cho đến khi x > 10
Chức năng của nó là hoàn toàn giống vòng lặp while chỉ trừ có một điều là điều kiện điều khiển vòng
lặp được tính toán sau khi statement được thực hiện, vì vậy statement sẽ được thực hiện ít nhất
một lần ngay cả khi condition không bao giờ được thoả mãn .Như vd trên kể cả x >10 thì nó vẫn
tăng giá trị 1 lần trước khi thoát
nếu x=100 thì tăng x thêm 1 còn không thì giảm x.
Vòng lặp for .
Dạng thức:
for (initialization; condition; increase) statement;
và chức năng chính của nó là lặp lại statement chừng nào condition còn mang giá trị đúng, như
trong vòng lặp while. Nhưng thêm vào đó, for cung cấp chỗ dành cho lệnh khởi tạo và lệnh
tăng. Vì vậy vòng lặp này được thiết kế đặc biệt lặp lại một hành động với một số lần xác định.
Cách thức hoạt động của nó như sau:
1, initialization được thực hiện. Nói chung nó đặt một giá khí ban đầu cho biến điều khiển. Lệnh
này được thực hiện chỉ một lần.
2, condition được kiểm tra, nếu nó là đúng vòng lặp tiếp tục còn nếu không vòng lặp kết thúc và
statement được bỏ qua.
3, statement được thực hiện. Nó có thể là một lệnh đơn hoặc là một khối lệnh được bao trong
một cặp ngoặc nhọn.
4, Cuối cùng, increase được thực hiện để tăng biến điều khiển và vòng lặp quay trở lại bước 2.
Phần khởi tạo và lệnh tăng không bắt buộc phải có. Chúng có thể được bỏ qua nhưng vẫn phải
có dấu chấm phẩy ngăn cách giữa các phần. Vì vậy, chúng ta có thể viết for (;n<10 hoặc for
(;n<10;n++).
Bằng cách sử dụng dấu phẩy, chúng ta có thể dùng nhiều lệnh trong bất kì trường nào trong
vòng for, như là trong phần khởi tạo. Ví dụ chúng ta có thể khởi tạo một lúc nhiều biến trong
vòng lặp:
for ( n=0, i=100 ; n!=i ; n++, i-- )
{
// cái gì ở đây cũng được...
}
Vi dụ điển hình nhất trong lập trình VXL
void delayms(int n)
{
int i,j; // khai bao bien chi trong chuong trinh con
for (i=0;i<n;i++)
for (j=0;j<1500;j++) { } // tham so j tuy thach anh toc do vxl ma cac
//ban thay doi cho phu hop
}
Các lệnh rẽ nhánh và lệnh nhảy
Lệnh break.
Sử dụng break chúng ta có thể thoát khỏi vòng lặp ngay cả khi điều kiện để nó kết thúc chưa được
thoả mãn. Lệnh này có thể được dùng để kết thúc một vòng lặp không xác định hay buộc nó phải
kết thúc giữa chừng thay vì kết thúc một cách bình thường. Ví dụ, chúng ta sẽ dừng việc đếm
ngược trước khi nó kết thúc:
Lệnh continue.
Lệnh continue làm cho chương trình bỏ qua phần còn lại của vòng lặp và nhảy sang lần lặp tiếp
theo. Ví dụ chúng ta sẽ bỏ qua số 5 trong phần đếm ngược:
Lệnh goto.
Lệnh này cho phép nhảy vô điều kiện tới bất kì điểm nào trong chương trình. Nói chung bạn nên
tránh dùng nó trong chương trình C++. Tuy nhiên chúng ta vẫn có một ví dụ dùng lệnh goto để đếm
ngược:
Hàm exit.
Mục đích của exit là kết thúc chương trình và trả về một mã xác định. Dạng thức của nó như sau
void exit (int exit code);
exit code được dùng bởi một số hệ điều hành hoặc có thể được dùng bởi các chương trình gọi.
Theo quy ước, mã trả về 0 có nghĩa là chương trình kết thúc bình thường còn các giá trị khác 0 có
nghĩa là có lỗi.
các lệnh trên mình chủ yếu chỉ dùng lệnh break để thoát khỏi vòng lặp . Các lệnh khác thường rất ít
dược sử dụng
Đây là 1 đoạn code nhỏ mình trích ra từ chương trình của mình
while(1)
{
lcd_gotoxy(5,0);lcd_putsf(" Run Thuan ");
thuan();
if(!enter) { lcd_clear();
lcd_putsf("DA DUNG ");
stop();break;}
}
Cấu trúc lựa chọn: switch.
Cú pháp của lệnh switch hơi đặc biệt một chút. Mục đích của nó là kiểm tra một vài giá trị hằng
cho một biểu thức, tương tự với những gì chúng ta làm ở đầu bài này khi liên kết một vài lệnh if
và else if với nhau. Dạng thức của nó như sau:
Code:
switch (expression) {
case constant1:
block of instructions 1
break;
case constant2:
block of instructions 2
break;
.
.
.
default:
default block of instructions
}
Nó hoạt động theo cách sau: switch tính biểu thức và kiểm tra xem nó có bằng constant1 hay
không, nếu đúng thì nó thực hiện block of instructions 1 cho đến khi tìm thấy từ khoá break, sau
đó nhảy đến phần cuối của cấu trúc lựa chọn switch.
Còn nếu không, switch sẽ kiểm tra xem biểu thức có bằng constant2 hay không. Nếu đúng nó
sẽ thực hiện block of instructions 2 cho đến khi tìm thấy từ khoá break.
Cuối cùng, nếu giá trị biểu thức không bằng bất kì hằng nào được chỉ định ở trên (bạn có thể
chỉ định bao nhiêu câu lệnh case tuỳ thích), chương trình sẽ thực hiện các lệnh trong phần
default: nếu nó tồn tại vì phần này không bắt buộc phải có.
nếu nút enter được bấm thì chương trình sẽ thoát ra khỏi vòng lặp while .
III. C cho 8051
1. Keil Variable Extensions
data địa chỉ trực tiếp MOV A, 07Fh
idata địa chỉ gián tiếp MOV R0, #080h
MOV A, R0
xdata bộ nhớ ngoài MOVX @DPTR
code bộ nhớ chương trình MOVC @A+DPTR
VD
unsigned int data bien = 0; // them data vao khai bao kieu bien
Chú ý rằng , bạn có thể không cần khai báo cụ thể , chỉ cần
unsigned int checksum = 0;
2. Địa chỉ ngắt
Interrupt
Vector
address
Interrupt
number
External 0 0003h 0
Lập trình C cho VXL - Cơ bản VAGAM - giotdang
Timer 0 000Bh 1
External 1 0013h 2
Timer 1 001Bh 3
Serial 0023h 4
org 00h
ljmp main
org 0003h
ljmp ngat0
org 30h
main: // chuong trinh chinh
...
Here: sjmp Here // vong lap vo tan
ngat0:
...
reti
code C
Code:
void main // chuong trinh chinh
{
...
while(1) //vong lap vo tan sau khi thuc hien xong cong viec
}
void ngat0(void) interrupt 0 // chuong trinh ngat
{
...
}
Echipkool - Điện Tử | Tin Học - Chia sẻ kiến thức - Kết nối đam mê điện tử
Đăng nhận xét