10 4.104 8051 9 Acquy adc pic All datasheet ALTIUM Altium Designer AM-FM Arduino ARM ARM là gì Ấn Tượng Bản tin công nghệ Bản tin Thiết Bị Số Barobo bất động sản biến Binary Bit board lpc2378 Bộ chuyển đổi ADC Bộ Đếm Bộ điều khiển cửa cuốn Bộ Định Thời Buy Khóa Số Điện Tử Buy Mạch đếm sản phẩm Buy Mạch giao thông Buy Mạch nạp Buy Matrix Byte C cho AVR các hàm vào ra các loại lõi arm các mạch DAC cơ bản các ngắt trong pic Cách đọc điện trở Cách Đọc Giá Trị Điện Trở Cách đọc giá trị tụ điện Cách hàn linh kiện dán cách làm mạch khóa số cách tạo linh kiện dán cad/cam Cài Đặt cài đặt proteus 8 cảm biến Cấu Kiện Logic Khả Trình cấu tạo cấu trúc arm cấu trúc lệnh CCS Chân chân Transistor Chip Khả Trình chuyển đổi Chuyển đổi số tương tự Chuyển Đổi Tương Tự/Số - ADC Chuyển động số chương trình City Clip Điện Tử Code 8051 - ASM Code 8051 - C Code 8051-C code ASM code ASM mẫu 8086 Code AVR - C code C Code Lập Trình Code led sao băng code maupic code mẫu 8051 Code Mẫu 8086 Code Mẫu cho ARM - LPC1343 code mẫu pic Code PIC - C codemaupic Counter Cổng Vào Ra Cơ Bản Cuộn Cảm Cửa cuốn DA DAC Debug Decimal Delay8051 Dev-C++ Diode DIY Dò đường Do It Yourself doanh nghiệp Download DTMF Mobile đảo chiều động cơ Điện Trở Điện Tử Điện Tử Cơ Bản điều chế độ rộng xung điều chế xung PWM điều khiển bằng điện thoại Điều khiển cửa cuốn Điều khiển cửa cuốn bằng điện thoại điều khiển động cơ đo điện áp đo nhiệt độ đo nhiệt độ hiển thị lên lcd trên 8051 Đo Nhiệt Độ LM35 + LCD Đo Nhiệt Độ LM35 + Led 7 thanh đọc màu điện trở đồ chơi động cơ chân không Động cơ nhiên liệu Động cơ robo đồng hồ thời gian thực Ebook Đại Học ebook điện tử Ebook đồ án Ebook Tin Học Encoder Encoder là gì Full Giải Thuật Giải thuật PID Giáo Dục giao tiếp i2c pic 16f877a giao tiếp i2c pic16f877a với ic ds1307 giao tiếp máy tính qua rs232 Giao Tiếp Máy Tính VB6 giao tiếp rs232 giao tiếp spi giữa 2 pic giao tiếp spi trong pic Giáo Trình Điện Tử Giới thiệu 8051 Giới thiệu cơ bản GPIO Graphic Design hàm Hàn linh kiện dán Hexadecimal Hệ Hexa Hệ Nhị Phân Hệ Thập Lục Phân Hệ Thập Phân hiển thị lên lcd 16x2 Hoạt Động Học Học 8051 qua các ví dụ đơn giản Học ALtium Designer học AVR Học Corel Draw X3 Học Eagle HỌC LẬP TRÌNH 16F877A Học Lập Trình 8051 Học Lập Trình C Học Orcad Học Protues hoc-lam-robot-do-duong-qua-video Hồng ngoại hướng dẫn hướng dẫn Altium Designer hướng dẫn đo đồng hồ VOM hướng dẫn keil - C lập trình 8051 hướng dẫn làm led sao băng hướng dẫn làm led trái tim hướng dẫn lập trình ARM Hướng Dẫn Lập Trình ARM - LPC1343 hướng dẫn lập trình ARM-LPC2378 hướng dẫn lập trình CCS hướng dẫn lập trình PIC Hướng Dẫn Led Trái Tim hướng dẫn module sim548c hướng dẫn sử dụng keil hướng dẫn sử dụng proteus 8 Hyper Terminal hercules 3.2.4 I/O IC 555 IC 7447 IC 74HC151 IC 74HC154 IC 74HC245 IC 74HC595 IC 74LS138 IC DS1307 IC đồng hồ thời gian thực IC LM324 IC LM342 IC LM7805 IC số IC số opamp LM324 IC Thông Dụng IC555 Interrupt Keil 4 Full keil arm Keil C Keil uVision3 kế toán kiểm toán khái niệm Khái Niệm Cơ Bản Kho Vật Liệu khóa điện tử khóa số dùng 8051 khóa số dùng 89s52 Khóa Số Điện Tử khuếch đại kiểm tra Kinh doanh maketing kinh tế quản lí Kỹ Thuật Kỹ Thuật Vi Xử Lý làm mạch điện lý thú Làm quen AVR Lap Trinh Dieu Khien Robot Lập Trình lập trình 8051 Lập Trình AVR Lập Trình C lập trình c++ Lập Trình Led Quảng Cáo Lập Trình Nhúng Lập trình pic Lập trình Robot Lập Trình Vi Điều Khiển Lập Trình Với AVR Studio LCD 16x2 Lcd16x2 Led Clock Led Quay led sao băng led trai tim Led Trái Tim Lịch sử ra đời Linh Kiện Cơ Bản linh kiện điện tử Loa LPC 2378 LSB lý thú Mã AVR - C Mạch 7seg Mạch Amply.Mạch Loa Mạch Autorobo Mạch bảo vệ Mạch Cảm Biến mạch cảm ứng sờ tay Mạch Cầu H Mạch cube Mạch Đếm Sản Phẩm Mạch điện cơ bản Mạch điện hay Mạch Điện Ứng Dụng Mạch Điều khiển động cơ Mạch Động Cơ Mạch đồng hồ Mạch đồng hồ 4 led Mạch giao thông Mạch IC số Mạch in mạch khóa số mạch khuếch đại thuật toán mạch led chúc mừng năm mới mạch led đẹp Mạch Led đơn Mạch Led Quảng Cáo mach led trai tim mạch led trái tim Mạch Led Vumeter mạch lý thú Mạch Ma trận Phím Mạch Matrix Mạch nạp Mạch nguồn Mạch Nút Bấm mạch sóng rf mạch tăng áp Mạch thu phát Mạch tổ hợp MSI Mạch trái tim Mạch Vi điều khiển Microbicho module module GSM/GPS Module Sim548 Module Sim548 giao tiếp với vi điều khiển PIC Module Sim548C Mosfet Motor Mô Phỏng Phần Cứng Mô Tả Phần Cứng MSB mua led sao băng News Ngắt Ngắt Trong LPC23xx ngân hàng Ngôn Ngữ Ngôn Ngữ C Ngôn Ngữ Tự Học Lập Trình C Ngôn Ngữ VHDL Nguyên Lý nguyên lý ic 555 Nguyên Tắc nháy led Nhập môn C Nhỏ Gọn Nibble opamp People Phần Mềm phần mềm altium Designer Phần mềm điện tử Phần Mềm Điện Tử Phần Mềm Điện Tử Hay Phần Mềm Hay Phần Mềm Led Quảng Cáo phần mềm proteus 8 Phần mềm vi tính Phần Mền Phương pháp hàn linh kiện dán PIC pic16f877a Print Design Proteus Proteus 7.8 SP2 FULL PWM quà tặng bạn gái quà tặng độc đáo quản trị doanh nghiệp quản trị kinh doanh quét led 7 đoạn Relay robocon Robot ROBOT DÒ ĐƯỜNG rút gọn mạch logic tổ hợp Sach Dien Tu Sản Phẩm Thú Vị Sản Phẩm Thương Mại Sáng tạo Short Smart Home SMD sơ đồ nguyên lý spi Sports Sử Dụng Sử Dụng Đồng Hồ sử dụng đồng hồ VOM sử dụng ngắt trong pic sự khác nhau Sức mạnh số Tải tài chính tài chính doanh nghiệp tài chính ngân hàng Tài Khoản Chia Sẻ Tài Liệu Tài Liệu 8051 tài liệu avr Tài liệu Điện Tử Tài Liệu Pic Tài liệu robocon tài liệu về ngân hàng Tài Liệu Vi Điều Khiển tailieuvn Tạo cổng Com ảo Tạo cổng nối tiếp ảo tạo dự án trong keil arm Tạo Project trong Vi Xử Lý ARM tạo thư viện altium designer tạo xung vuông Tạp chí Tạp Chí Hay tăng áp Tập lệnh AT Team Support TEAMPLATE PROTEUS Test thị trường tài chính Thiết Bị Thú Vị Thiết kế robot Thiết lập Fuse Bits Thiết Lập Pin Thuật Toán Thuật Toán Điều Khiển PID Thuật Toán Quine MCCluskey Thư viện Protues Thực Hành Thyristor Timer Timer/Counter Tin Học Chia Sẻ Tổ Chức Bộ Nhớ tổng quan về proteus 8 Transistor Tranzito Tranzitor Trao đổi học tập Travel Trình Biên Dịch Trình Dịch Trong Suốt Truyền Thông Nối Tiếp Không Đồng Bộ- UART truyền thông nối tiếp RS232 Tụ điện TUT - 8051 - ASM TUT - 8051 - KeilC tự hành Tự Học C Tự Học Lập Trình C Tý hon UART Update USB Ứng Dụng Led Quảng Cáo ứng dụng mạch khuếch đại thuật toán vẽ mạch in vẽ mạch nguyên lý VHDL Vi Điều Khiển Vi điều khiển - Ứng dụng vi điều khiển PIC Vi mạch số Vi Xử Lý Vi Xử Lý 8051 Vi Xử Lý 8086 Vi Xử Lý ARM Vi Xử Lý PIC Video Video Mach Điện Virtual Serial Port Driver VOM vxl Web Design xác định góc quay động cơ xử lý chuỗi


Bài 12: Mảng [Thực Hành]

Mục tiêu:

Kết thúc bài học này, bạn có thể:

Ø  Sử dụng mảng một chiều
Ø  Sử dụng mảng hai chiều.
                                                                                           
Các bước trong bài học này được trình bày chi tiết, rõ ràng và cẩn thận. Điều này giúp ta hiểu rõ về công cụ lập trình. Thực hiện theo các bước sau thật cẩn thận.

Phần I – Trong thời gian 1 giờ 30 phút đầu:

12.1     Mảng

Các mảng có thể được phân làm hai dạng dựa vào chiều của mảng: Mảng một chiều và mảng đa chiều. Trong bài này, chúng ta sẽ tập trung vào cách tạo và sử dụng các mảng.

12.1.1  Sự sắp xếp một mảng một chiều

Mảng một chiều có thể được sử dụng để lưu trữ một tập các giá trị có cùng kiểu dữ liệu. Xét một tập điểm của sinh viên trong một môn học. Chúng ta sẽ sắp xếp các điểm này theo thứ tự giảm dần.

Các bước sắp xếp mảng một chiều theo thứ tự giảm như sau:

1.      Nhập vào số lượng các điểm.

Để thực hiện điều này, một biến phải được khai báo và giá trị của biến phải được nhập. Mã lệnh như sau:

int n;
printf(“\n Enter the total number of marks to be  entered : ”);
scanf(“%d”, &n);

2.      Nhập vào tập các điểm.

Để nhập vào tập các giá trị cho một mảng, mảng phải được khai báo. Mã lệnh như sau,

int num[n];

Số phần tử của mảng được xác định bằng giá trị đã nhập vào biến n. n phần tử của mảng phải được khởi tạo giá trị. Để nhập n giá trị, sử dụng vòng lặp forMột biến nguyên cần được khai báo để sử dụng như là chỉ số của mảng. Biến này giúp truy xuất từng phần tử của mảng. Sau đó giá trị của các phần tử mảng được khởi tạo bằng cách nhận các giá trị nhập vào từ người dùng. Mã lệnh như sau:

int l;
for(l = 0; l < n; l++)
{
printf(“\n Enter the marks of student %d : ”, l + 1);
scanf(“%d”, &num[l]);
}

Vì các chỉ số của mảng luôn bắt đầu từ 0 nên chúng ta cần khởi tạo biến l là 0. Mỗi khi vòng lặp được thực thi, một giá trị nguyên được gán đến một phần tử của mảng.

3.      Tạo một bản sao của mảng.

Trước khi sắp xếp mảng, tốt hơn là nên giữ lại mảng gốc. Vì vậy một mảng khác được khai báo và các phần tử của mảng thứ nhất có thể được sao chép vào mảng mới này. Các dòng mã lệnh sau được sử dụng để thực hiện điều này:

int desnum[100], k;
for(k = 0; k < n; k++)
desnum[k] = num[k];

4.      Sắp xếp mảng theo thứ tự giảm dần.

Để sắp xếp một mảng, có rất nhiều thuật toán khác nhau như: Sắp xếp nổi bọt, sắp xếp chèn, sắp xếp chọn, sắp xếp trộn, sắp xếp vun đống, sắp xếp nhanh... mỗi thuận toán đều có ưu điểm riêng, trong đó thuật toán sắp xếp chọn là một phương pháp khá đơn giản, dễ hiểu, ta sẽ sử dụng thuật toán này để sắp xếp. Sắp xếp chọn - select sort (theo thứ tự giảm dần) là phương pháp sắp xếp bằng cách chọn phần tử lớn nhất xếp vào vị trí thứ nhất, tương tự với các phần tử lớn thứ hai, thứ ba, ...

Quan sát ví dụ một dãy số để hiểu được giải thuật. Hình 12.1 trình bày một mảng số nguyên cần được sắp xếp:



Hình 12.1: Mảng num với chỉ số i (5 phần tử)
Để sắp xếp mảng này theo thứ tự giảm dần:

a.       Chúng ta cần tìm phần tử lớn nhất và hoán vị nó vào vị trí phần tử đầu tiên. Xem như đây là lần thực hiện thứ nhất. Để đưa giá trị lớn nhất về vị trí đầu tiên, chúng ta cần so sánh phần tử thứ nhất với các phần tử còn lại. Khi phần tử đang được so sánh lớn hơn phần tử đầu tiên thì hai phần tử này cần phải được hoán vị.

Khởi đầu, ở lần thực hiện đầu tiên, phần tử ở ví trí  thứ nhất được so sánh với phần tử ở vị trí thứ hai. Hình 12.2 biểu diễn sự hoán vị tại vị trí thứ nhất.


Hình 12.2: Đảo vị trí phần tử thứ nhất với phần tử thứ hai

Tiếp đó, phần tử thứ nhất được so sánh với phần tử thứ ba. Hình 12.3 biểu diễn sự hoán vị giữa phần tử thứ nhất và phần tử thứ ba.


Hình 12.3 Đảo vị trí phần tử thứ nhất với phần tử thứ ba

Quá trình này được lặp lại cho đến khi phần tử thứ nhất được so sánh với phần tử cuối cùng của mảng. Mảng kết quả sau lần thực hiện đầu tiên được trình bày trong hình 12.4 bên dưới.


Hình 12.4: Mảng sau lần thực hiện đầu tiên

b.      Bỏ qua phần tử đầu tiên, chúng ta cần tìm phần tử lớn thứ hai và hoán vị nó với phần tử thứ hai của mảng. Hình 12.5 biểu diễn mảng sau khi được thực hiện lần hai.


Hình 12.5: Mảng sau lần thực hiện thứ hai

c.       Phần tử thứ ba phải được hoán vị với phần tử lớn thứ ba của mảng.Hình 12.6 biểu diễn mảng sau khi hoán vị phần tử lớn thứ ba.


Hình 12.6: Mảng sau lần thực hiện thứ ba

d.      Phần tử thứ tư phải được hoán vị với phần tử lớn thứ tư của mảng.Hình 12.7 biểu diễn mảng sau khi hoán vị phần tử lớn thứ tư.


Hình 12.7: Mảng sau lần thực hiện thứ tư

e.       Hình 12.7 cũng biểu diễn mảng đã được sắp xếp.

Để lập trình cho bài toán này, chúng ta cần hai vòng lặp, một để tìm phần tử lớn nhất trong mảng và một vòng lặp kia để lặp quá trình thực hiện n lần. Thực chất quá trình phải lặp n-1 lần cho một phần tử của mảng bởi vì phần tử cuối cùng sẽ không còn phần tử nào để so sánh với nó. Vì vậy, chúng ta khai báo hai biến i và j để thao tác với hai vòng lặp for. Vòng lặp for với chỉ số i được dùng để lặp lại quá trình xác định phần tử lớn nhất trong phần còn lại của mảng. Vòng lặp for với chỉ số j được dùng để tìm phần tử lớn thứ i của mảng trong các phần tử từ phần tử thứ i+1 đến phần tử cuối cùng của mảng. Theo cách đó, phần tử lớn thứ nhất thứ i trong phần còn lại của mảng sẽ được đưa vào vị trí thứ i.

Đoạn mã lệnh khai báo chỉ số và vòng lặp thực hiện n - 1 lần với i như là chỉ số:

int i,j;
for(i = 0; i < n - 1; i++)
{

Đoạn mã lệnh cho vòng lặp từ phần tử thứ i + 1 đến phần tử thứ n của mảng:

for(j = i + 1; j < n; j++)
{
           
Để hoán vị hai phần tử trong mảng chúng ta cần sử dụng một biến tạm. Bởi vì đây là thời điểm một phần tử của mảng được sao chép thành một phần tử khác, giá trị trong phần tử thứ hai sẽ bị mất. Để tránh mất giá trị của phần tử thứ hai, giá trị cần phải được lưu lại trong một biến tạm. Đoạn mã lệnh để hoán vị phần tử thứ i với phần tử lớn nhất trong phần còn lại của mảng là:

if(desnum[i] < desnum[j])
{
                                    temp = desnum[i];
desnum[i] = desnum[j];
desnum[j] = temp;
}
}
}
           
Các vòng lặp for cần được đóng lại và vì vậy hai dấu ngoặc đóng xuất hiện trong đoạn mã lệnh trên.

5.      Hiển thị mảng đã được sắp xếp.

Chỉ số i có thể được dùng để hiển thị các giá trị của mảng như các câu lệnh trình bày bên dưới:       

for(i = 0; i < n; i++)
printf("\n Number at [%d] is %d", i, desnum[i]);

Theo cách đó các phần tử của một mảng được sắp xếp. Hãy xem chương trình hoàn thiện dưới đây.

1.      Gọi trình soạn thảo C.
2.      Tạo một tập tin mới.
3.      Đưa vào mã lệnh sau:

#include
#include
main()
{
int n;
int num[100];
int l;
int desnum[100], k;
int i, j, temp;
printf("Enter the total number of marks to be entered : ");
scanf("%d", &n);
for (l = 0; l < n; l++)
{
           printf("Enter the marks of student %d : ", l + 1);
     scanf("%d", &num[l]);
     }
     for(k = 0; k < n; k++)
     desnum[k] = num[k];
     for(i = 0; i < n - 1; i++)
     {
           for(j = i + 1; j < n; j++)
           {
                if(desnum[i] < desnum[j])
                {
                     temp = desnum[i];
                     desnum[i] = desnum[j];
                     desnum[j] = temp;
                }
     }
     }
     for(i = 0; i < n; i++)
           printf("\n Number at [%d] is %d", i, desnum[i]);
     getch();
}

4.      Biên dịch và thực thi chương trình.

Một ví dụ về kết quả thực thi của chương trình:

12.1.2  Cộng ma trận sử dụng các mảng hai chiều

Các mảng có thể có nhiều chiều. Một ví dụ tiêu biểu của mảng hai chiều là ma trận. Một ma trận được tạo bởi các dòng và các cột. Giao điểm của mỗi dòng và cột có một giá trị. Hình 12.8 biểu diễn một ma trận.

Hình 12.8 : Ma trận A

Số dòng và cột trong ma trận khi được biểu diễn dạng (số dòng) x (số cột) được gọi là kích thước của ma trận. Kích thước của ma trận trong hình 12.10 là 3x3.

Chúng ta hãy xem ví dụ cộng ma trận để hiểu cách sử dụng của mảng hai chiều. Quan sát hai ma trận A và B trong hình 12.9.


Hình 12.9 : Ma trận A và B

Tổng của hai ma trận này là một ma trận khác. Nó được tạo từ việc cộng các giá trị tại mỗi dòng và cột tương ứng. Ví dụ. phần tử đầu tiên C(1,1) trong ma trận C sẽ là tổng của A(1,1) và B(1,1). Phần tử thứ hai C(1,2) sẽ là tổng của A(1,2) và B(1,2) ... Một qui luật quan trọng trong việc cộng các ma trận là kích thước của các ma trận phải giống nhau. Nghĩa là, một ma trận 2x3 chỉ có thể được cộng với một ma trận 2x3. Hình 12.10 Biểu diễn ma trận A, B và C.


Hình 12.10 : Ma trận A, B và C

Để lập trình công việc này:

1.      Khai báo hai mảng. Mã lệnh như sau:
           
int A[10][10], B[10][10], C[10][10];

2.      Nhập vào kích thước của các ma trận. Mã lệnh là:

int row,col;
           printf(“\n Enter the dimension of the matrix : “);
           scanf(“%d  %d”,&row,&col);
                       
3.      Nhập các giá trị cho ma trận A và B.

Các giá trị của ma trận được nhập theo dòng. Trước tiên các giá trị của dòng thứ nhất được nhập vào. Kế đến các giá trị của dòng thứ hai được nhập, ... Bên trong một dòng, các giá trị của cột được nhập tuần tự. Vì vậy cần hai vòng lặp để nhập các giá trị của một ma trận. Vòng lặp thứ nhất đi qua từng dòng một, trong khi vòng lặp bên trong sẽ đi qua từng cột.
Đoạn mã lệnh như sau:

printf(“\n Enter the values of the matrix A and B : \n”);
int i, j;
for(i = 0; i < row; i++)
for(j = 0; j < col; j++)
{
print(“A[%d,%d], B[%d,%d]:“, row, col, row, col);
scanf(“%d %d”, &A[i][j], &B[i][j]);
}

4.      Cộng hai ma trận. Hai ma trận có thể được cộng bằng cách sử dụng đoạn mã lệnh sau:

C[i][j] = A[i][j] + B[i][j];

Chú ý: dòng lệnh này cần đặt ở vòng lặp bên trong của đoạn lệnh đã nói ở trên. Một cách khác, hai vòng lặp có thể được viết lại để cộng ma trận.

5.      Hiển thị ba ma trận. Mã lệnh sẽ như sau:

for(i = 0; i < row; i++)
for(j = 0;j < col; j++)
{
printf(“\nA[%d,%d]=%d, B[%d,%d] = %d, C[%d,%d]=%d \n“,
i, j, A[i][j], i, j, B[i][j], i, j, C[i][j]);
}

Bên dưới là chương trình hoàn chỉnh.

1.  Tạo một tập tin mới.
2.  Đưa vào mã lệnh sau:

#include
#include
main()
{
int A[10][10], B[10][10], C[10][10];
            int row, col;
            int i,j;
            printf("Enter the dimension of the matrix : ");
            scanf("%d %d", &row, &col);
            printf("Enter the values of the matrix A and B: \n");    for(i = 0; i < row; i++)
           for(j = 0; j < col; j++)
           {   
                printf(" A[%d,%d], B[%d,%d]: ", i, j, i, j);
                scanf("%d %d", &A[i][j], &B[i][j]);
                C[i][j] = A[i][j] + B[i][j];
           }
    
for(i = 0; i < row; i++)
           for(j = 0; j < col; j++)
           {
                printf("A[%d,%d]=%d, B[%d,%d]=%d, C[%d,%d]=%d\n",
                     i, j, A[i][j], i, j, B[i][j], i, j, C[i][j]);
           }
            getch();
}

3.      Biên dịch và thực thi chương trình.

Một ví dụ về kết quả thực thi của chương trình:





Phần II – Trong thời gian 30 phút kế tiếp:

1.      Viết một chương trình C nhập một tập hợp số vào trong một mảng và đảo ngược mảng.
Để thực hiện điều này:
a.       Khai báo hai mảng.
b.      Nhập các giá trị vào một mảng.
c.       Thực hiện vòng lặp theo thứ tự ngược trên mảng này để sao chép các giá trị vào mảng thứ hai. Dùng một chỉ số khác cho mảng thứ hai, chỉ số này chạy từ 0.
Bài tập tự làm

1.      Viết một chương trình C để tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất trong một mảng.
2.      Viết một chương trình để đếm số lượng nguyên âm và phụ âm trong một từ.
DIENTUCHIASE.COM- TÀI LIỆU MIỄN PHÍ VÀ SẼ LUÔN NHƯ VẬY!

hướng dẫn, Học, Học Lập Trình C, Lập Trình, Lập Trình C, Ngôn Ngữ C, Nhập môn C, Tự Học C, Tự Học Lập Trình C, Tài Liệu Vi Điều Khiển, Điện Tử Cơ Bản, MẢNG TRONG C

Đăng nhận xét

Author Name

{picture https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjN0PUWA2genMqX3Sm26mBTX_30OJgDenoIi4K6BR-E1vl3nI7LALp0X759QZgzqrMcGBB7jEbdZnubJbp4n2ZZ22KT196CWCg9DLs3MfEivocdmkjZEPEn-A42hyphenhyphen9dmsca0VIDQr_LjqM/s512-Ic42/pham-van-ngoc-anh.jpg}

Tôi là Ngọc Anh. Tôi đến từ Nghệ An. Tôi tốt nghiệp một trường đại học tại Sài Gòn. Hiện tôi đang phát triển công ty riêng. Liên lạc với tôi qua:

{facebook https://www.facebook.com/phamvanngocanh}
{twitter https://twitter.com/nghiphong1993}
{google https://plus.google.com/+dientuchiase/posts}
{youtube https://www.youtube.com/channel/UCeJKhA_goBNFmDw6RKNtmYQ}

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.