10 4.104 8051 9 Acquy adc pic All datasheet ALTIUM Altium Designer AM-FM Arduino ARM ARM là gì Ấn Tượng Bản tin công nghệ Bản tin Thiết Bị Số Barobo bất động sản biến Binary Bit board lpc2378 Bộ chuyển đổi ADC Bộ Đếm Bộ điều khiển cửa cuốn Bộ Định Thời Buy Khóa Số Điện Tử Buy Mạch đếm sản phẩm Buy Mạch giao thông Buy Mạch nạp Buy Matrix Byte C cho AVR các hàm vào ra các loại lõi arm các mạch DAC cơ bản các ngắt trong pic Cách đọc điện trở Cách Đọc Giá Trị Điện Trở Cách đọc giá trị tụ điện Cách hàn linh kiện dán cách làm mạch khóa số cách tạo linh kiện dán cad/cam Cài Đặt cài đặt proteus 8 cảm biến Cấu Kiện Logic Khả Trình cấu tạo cấu trúc arm cấu trúc lệnh CCS Chân chân Transistor Chip Khả Trình chuyển đổi Chuyển đổi số tương tự Chuyển Đổi Tương Tự/Số - ADC Chuyển động số chương trình City Clip Điện Tử Code 8051 - ASM Code 8051 - C Code 8051-C code ASM code ASM mẫu 8086 Code AVR - C code C Code Lập Trình Code led sao băng code maupic code mẫu 8051 Code Mẫu 8086 Code Mẫu cho ARM - LPC1343 code mẫu pic Code PIC - C codemaupic Counter Cổng Vào Ra Cơ Bản Cuộn Cảm Cửa cuốn DA DAC Debug Decimal Delay8051 Dev-C++ Diode DIY Dò đường Do It Yourself doanh nghiệp Download DTMF Mobile đảo chiều động cơ Điện Trở Điện Tử Điện Tử Cơ Bản điều chế độ rộng xung điều chế xung PWM điều khiển bằng điện thoại Điều khiển cửa cuốn Điều khiển cửa cuốn bằng điện thoại điều khiển động cơ đo điện áp đo nhiệt độ đo nhiệt độ hiển thị lên lcd trên 8051 Đo Nhiệt Độ LM35 + LCD Đo Nhiệt Độ LM35 + Led 7 thanh đọc màu điện trở đồ chơi động cơ chân không Động cơ nhiên liệu Động cơ robo đồng hồ thời gian thực Ebook Đại Học ebook điện tử Ebook đồ án Ebook Tin Học Encoder Encoder là gì Full Giải Thuật Giải thuật PID Giáo Dục giao tiếp i2c pic 16f877a giao tiếp i2c pic16f877a với ic ds1307 giao tiếp máy tính qua rs232 Giao Tiếp Máy Tính VB6 giao tiếp rs232 giao tiếp spi giữa 2 pic giao tiếp spi trong pic Giáo Trình Điện Tử Giới thiệu 8051 Giới thiệu cơ bản GPIO Graphic Design hàm Hàn linh kiện dán Hexadecimal Hệ Hexa Hệ Nhị Phân Hệ Thập Lục Phân Hệ Thập Phân hiển thị lên lcd 16x2 Hoạt Động Học Học 8051 qua các ví dụ đơn giản Học ALtium Designer học AVR Học Corel Draw X3 Học Eagle HỌC LẬP TRÌNH 16F877A Học Lập Trình 8051 Học Lập Trình C Học Orcad Học Protues hoc-lam-robot-do-duong-qua-video Hồng ngoại hướng dẫn hướng dẫn Altium Designer hướng dẫn đo đồng hồ VOM hướng dẫn keil - C lập trình 8051 hướng dẫn làm led sao băng hướng dẫn làm led trái tim hướng dẫn lập trình ARM Hướng Dẫn Lập Trình ARM - LPC1343 hướng dẫn lập trình ARM-LPC2378 hướng dẫn lập trình CCS hướng dẫn lập trình PIC Hướng Dẫn Led Trái Tim hướng dẫn module sim548c hướng dẫn sử dụng keil hướng dẫn sử dụng proteus 8 Hyper Terminal hercules 3.2.4 I/O IC 555 IC 7447 IC 74HC151 IC 74HC154 IC 74HC245 IC 74HC595 IC 74LS138 IC DS1307 IC đồng hồ thời gian thực IC LM324 IC LM342 IC LM7805 IC số IC số opamp LM324 IC Thông Dụng IC555 Interrupt Keil 4 Full keil arm Keil C Keil uVision3 kế toán kiểm toán khái niệm Khái Niệm Cơ Bản Kho Vật Liệu khóa điện tử khóa số dùng 8051 khóa số dùng 89s52 Khóa Số Điện Tử khuếch đại kiểm tra Kinh doanh maketing kinh tế quản lí Kỹ Thuật Kỹ Thuật Vi Xử Lý làm mạch điện lý thú Làm quen AVR Lap Trinh Dieu Khien Robot Lập Trình lập trình 8051 Lập Trình AVR Lập Trình C lập trình c++ Lập Trình Led Quảng Cáo Lập Trình Nhúng Lập trình pic Lập trình Robot Lập Trình Vi Điều Khiển Lập Trình Với AVR Studio LCD 16x2 Lcd16x2 Led Clock Led Quay led sao băng led trai tim Led Trái Tim Lịch sử ra đời Linh Kiện Cơ Bản linh kiện điện tử Loa LPC 2378 LSB lý thú Mã AVR - C Mạch 7seg Mạch Amply.Mạch Loa Mạch Autorobo Mạch bảo vệ Mạch Cảm Biến mạch cảm ứng sờ tay Mạch Cầu H Mạch cube Mạch Đếm Sản Phẩm Mạch điện cơ bản Mạch điện hay Mạch Điện Ứng Dụng Mạch Điều khiển động cơ Mạch Động Cơ Mạch đồng hồ Mạch đồng hồ 4 led Mạch giao thông Mạch IC số Mạch in mạch khóa số mạch khuếch đại thuật toán mạch led chúc mừng năm mới mạch led đẹp Mạch Led đơn Mạch Led Quảng Cáo mach led trai tim mạch led trái tim Mạch Led Vumeter mạch lý thú Mạch Ma trận Phím Mạch Matrix Mạch nạp Mạch nguồn Mạch Nút Bấm mạch sóng rf mạch tăng áp Mạch thu phát Mạch tổ hợp MSI Mạch trái tim Mạch Vi điều khiển Microbicho module module GSM/GPS Module Sim548 Module Sim548 giao tiếp với vi điều khiển PIC Module Sim548C Mosfet Motor Mô Phỏng Phần Cứng Mô Tả Phần Cứng MSB mua led sao băng News Ngắt Ngắt Trong LPC23xx ngân hàng Ngôn Ngữ Ngôn Ngữ C Ngôn Ngữ Tự Học Lập Trình C Ngôn Ngữ VHDL Nguyên Lý nguyên lý ic 555 Nguyên Tắc nháy led Nhập môn C Nhỏ Gọn Nibble opamp People Phần Mềm phần mềm altium Designer Phần mềm điện tử Phần Mềm Điện Tử Phần Mềm Điện Tử Hay Phần Mềm Hay Phần Mềm Led Quảng Cáo phần mềm proteus 8 Phần mềm vi tính Phần Mền Phương pháp hàn linh kiện dán PIC pic16f877a Print Design Proteus Proteus 7.8 SP2 FULL PWM quà tặng bạn gái quà tặng độc đáo quản trị doanh nghiệp quản trị kinh doanh quét led 7 đoạn Relay robocon Robot ROBOT DÒ ĐƯỜNG rút gọn mạch logic tổ hợp Sach Dien Tu Sản Phẩm Thú Vị Sản Phẩm Thương Mại Sáng tạo Short Smart Home SMD sơ đồ nguyên lý spi Sports Sử Dụng Sử Dụng Đồng Hồ sử dụng đồng hồ VOM sử dụng ngắt trong pic sự khác nhau Sức mạnh số Tải tài chính tài chính doanh nghiệp tài chính ngân hàng Tài Khoản Chia Sẻ Tài Liệu Tài Liệu 8051 tài liệu avr Tài liệu Điện Tử Tài Liệu Pic Tài liệu robocon tài liệu về ngân hàng Tài Liệu Vi Điều Khiển tailieuvn Tạo cổng Com ảo Tạo cổng nối tiếp ảo tạo dự án trong keil arm Tạo Project trong Vi Xử Lý ARM tạo thư viện altium designer tạo xung vuông Tạp chí Tạp Chí Hay tăng áp Tập lệnh AT Team Support TEAMPLATE PROTEUS Test thị trường tài chính Thiết Bị Thú Vị Thiết kế robot Thiết lập Fuse Bits Thiết Lập Pin Thuật Toán Thuật Toán Điều Khiển PID Thuật Toán Quine MCCluskey Thư viện Protues Thực Hành Thyristor Timer Timer/Counter Tin Học Chia Sẻ Tổ Chức Bộ Nhớ tổng quan về proteus 8 Transistor Tranzito Tranzitor Trao đổi học tập Travel Trình Biên Dịch Trình Dịch Trong Suốt Truyền Thông Nối Tiếp Không Đồng Bộ- UART truyền thông nối tiếp RS232 Tụ điện TUT - 8051 - ASM TUT - 8051 - KeilC tự hành Tự Học C Tự Học Lập Trình C Tý hon UART Update USB Ứng Dụng Led Quảng Cáo ứng dụng mạch khuếch đại thuật toán vẽ mạch in vẽ mạch nguyên lý VHDL Vi Điều Khiển Vi điều khiển - Ứng dụng vi điều khiển PIC Vi mạch số Vi Xử Lý Vi Xử Lý 8051 Vi Xử Lý 8086 Vi Xử Lý ARM Vi Xử Lý PIC Video Video Mach Điện Virtual Serial Port Driver VOM vxl Web Design xác định góc quay động cơ xử lý chuỗi


Bài 8: Điều kiện [Thực Hành]

Mục tiêu:


Kết thúc bài học này, bạn có thể:


Ø  Sử dụng:

§  Câu lệnh if

§  Câu lệnh if – else

§  Câu lệnh với nhiều if

§  Câu lệnh if lồng nhau

§  Câu lệnh switch.


Các bước trong bài học này được trình bày chi tiết, rõ ràng và cẩn thận. Điều này giúp ta hiểu rõ về công cụ lập trình. Thực hiện theo các bước sau thật cẩn thận.


Phần I - Trong thời gian 1 giờ 30 phút đầu:


8.1 Lệnh if:


Ví dụ 1:

Trong phần này chúng ta sẽ viết một chương trình để tính tiền hoa hồng phải trả cho người bán hàng dựa vào số lượng hàng họ bán được.
Bài toán:

Công ty SARA sẽ trả 10% tiền hoa hồng cho nhân viên bán hàng của công ty nếu doanh số bán hàng của nhân viên đạt $10,000 hoặc hơn. Tính tiền hoa hồng phải trả cuối mỗi thánng.

Bài toán khai báo hai biến kiểu ‘float’ là sales_amt  com. Chú ý, các biến được khai báo trong cùng một dòng trong chương trình thì sử dụng dấu phẩy (,) để phân cách giữa các biến.


Theo dõi đoạn mã lệnh dưới đây:


     printf(“Enter the Sales Amount: “);

     scanf(“%f”,&sales_amt);


Trong hàm printf(), chúng ta hiển thị thông điệp yêu cầu nhập doanh số bán hàng, và trong hàm scanf() sử dụng %f để nhận một giá trị từ người dùng. Giá trị nhập vào sẽ được gán cho biến sales_amt.


     if  (sales_amt >= 10000)

           com = sales_amt * 0.1;


Câu lệnh trên được dùng để kiểm tra giá trị của biến sales_amt có lớn hơn hoặc bằng 10000 không. >= là toán tử so sánh, sẽ trả về giá trị đúng hoặc sai. Trong trường hợp, nếu bạn nhập vào giá tri 15000, điều kiện (sales_amt >= 10000) có kết quả là đúng. Nếu đúng, nó sẽ thực thi câu lệnh com = sales_amt * 0.1. Bây giờ giá trị của biến com sẽ là 1500. Nếu điều kiện là sai, nó sẽ in ra giá trị tiền hoa hồng là 0. Ở đây chúng ta thấy, điều kiện if chỉ có một lệnh duy nhất. Nếu có nhiều hơn một lệnh cho điều kiện if, các lệnh phải được đặt trong cặp dấu ngoặc {}.

     printf(“\n Commission = %f”, com);


Câu lệnh trên được sử dụng để hiển thị giá trị tiền hoa hồng. ‘%f’ được sử dụng để hiển thị giá trị của một biến ‘float’ được đưa ra sau dấu phẩy ở cuối của hàm printf(). Vì vậy, printf() ở đây hiển thị tiền hoa hồng tính được.


8.1.1 Tính tiền hoa hồng:

1. Tạo một tập tin mới.

2. Nhập vào đoạn mã lệnh sau:

#include

#include

main()

{    float com = 0, sales_amt;

     printf("Enter the Sales Amount: ");

     scanf("%f", &sales_amt);

     if (sales_amt >= 10000)

           com = sales_amt * 0.1;

     printf("\n Commission = %f", com);
     getch();

}

3. Biên dịch và thực thi chương trình.



Kết quả:



8.2 Lệnh ‘if-else’:


Trong phần này chúng ta sẽ viết một chương trình sử dụng lệnh if-else. Chương trình hiển thị số lớn hơn trong hai số.


Theo dõi các dòng mã lệnh sau:


     if (num1 > num2)

           printf(“\n The greater number is: %d”, num1);

     else

           printf(“\ The greater number is: %d”, num2);


Trong đoạn mã lệnh này hàm printf() đầu tiên chỉ được thực thi nếu giá trị của biến num1 lớn hơn giá trị của biến num2, khi đó phần else được bỏ qua. Nếu giá trị của biến num1 không lớn hơn giá trị của biến num2, hàm printf() được bỏ qua. Trong trường hợp này hàm printf() thứ hai, lệnh theo sau else, được thực thi.


Trong chương trình sau, bởi vì giá trị của biến num1 lớn hơn num2, hàm printf() đầu tiên được thực thi.



    1. Tạo một tập tin mới.

    2. Nhập vào đoạn mã lệnh sau:

#include

#include

main()

{   

     int Num1, Num2;

     Num1 = 540;

     Num2 = 243;

     if (Num1 > Num2)

           printf("\n The Greater Number Is: %d", Num1);

            else

           printf("\n The Greater Number Is: %d", Num2);
     getch();

}

    3. Biên dịch và thực thi chương trình.

Kết quả:


8.3 Lệnh ‘if-else-if’:


Trong phần này chúng ta sẽ viết một chương trình sử dụng lệnh if – else – if. Chương trình sẽ hiển thị số lớn hơn trong hai số, hoặc sẽ hiển thị các số là bằng nhau.


Trong chương trình ở phần trước, có hai biến ‘số nguyên’ num1  num2 được khai báo. Các biến được gán giá trị.


Quan sát các dòng mã lệnh sau:


     if (num1 == num2)

           printf(“\nNumbers are Equal”);

     else if (num1 < num2)

           printf(“\nThe Larger Number is: %d”, num2);

     else

           printf(“\nThe Larger Number is: %d”, num1);


Trong đoạn mã lệnh trên, điều kiên ‘if’ đầu tiên (num1 == num2) kiểm tra xem giá trị của biến num1 có bằng biến num2 không. Trong C, ký hiệu == được sử dụng để kiểm tra hai toán hạng có bằng nhau không. Nếu điều kiện đầu tiên (num1 == num2) có giá trị true thì hàm printf() theo ngay sau sẽ được thực thi. Nếu điều kiện đầu tiên không đúng, điều kiện của else-if sẽ được kiểm tra. Trong trường hợp điều kiện này  (num1 < num2) thỏa, hàm printf() theo sau nó sẽ được thực thi. Nếu cả hai điều kiện của if  else if đều không thỏa mãn, thì câu lệnh sau else cuối cùng sẽ được thực thi.


Trong chương trình dưới đây, vì giá trị của num1 nhỏ hơn num2, lệnh printf() thứ hai sẽ được thực thi.



    1. Tạo một tập tin mới.

    2. Nhập đoạn mã lệnh sau:

#include

#include

main()

{    int num1, num2;

     num1 = 77;

     num2 = 90;

     if (num1 == num2)

           printf("\nThe Numbers are equal");

     else if (num1 < num2)

           printf("\n The Larger Number is: %d", num2);

     else

           printf("\n The Larger Number is: %d", num1);
     getch();

}

    3. Biên dịch và thực thi chương trình.

Kết quả:


8.4 Lệnh ‘if lồng nhau’:


Trong phần này chúng ta sẽ viết một chương trình để hiểu rõ về lệnh ‘if lồng nhau’.


Bài toán:
Công ty MONTEK đã ra quyết định chi tiền hoa hồng cho bộ phận bán hàng tùy thuộc vào doanh thu  bán sản phẩm. Tỷ lệ hoa hồng được tính như sau:

            Doanh thu bán                                    Loại sản phẩm                                    Hoa hồng


            > 10,000$                                            A                                  10%

--                                  8%

<= 10,000                                           --                                  5%

Tính tiền hoa hồng cuối mỗi tháng.


Trong chương trình này chúng ta tính tiền hoa hồng dựa vào loại sản phẩm và lượng sản phẩm bán được.


Quan sát các dòng mã lệnh sau:


     printf(“\Enter the Sales Amount: “);

     scanf(“%f”,&sales_amt);

     printf(“\n Enter the Grade: “);

     scanf(“%c”,&grade);


Hàm scanf() đầu tiên được dùng để nhập doanh thu bán hàng, và hàm scanf() thứ hai được sử dụng để nhập loại sản phẩm. Định dạng %c được sử dụng để nhận một ký tự từ người dùng.


     if (sales_amt > 10000)

           if (grade == ‘A’)

                com = sales_amt * 0.1;

           else

                come = sales_amt * 0.08;

     else

           com = sales_amt * 0.05;


Giả sử chúng ta nhập doanh thu bán hàng là 15000 và loại sản phẩm là ‘A’. Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện if (sales_amt > 10000); vì điều kiện này có kết quả đúng, chương trình sẽ tiếp tục lệnh if thứ hai (grade == ‘A’). Điều kiện này cũng thỏa, vì vậy tiền hoa hồng được tính com = sales_amt * 0.1.


Chúng ta xem một tình huống khác với doanh thu bán hàng là 15000 và loại sản phẩm là ‘B’. Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện if đầu tiên (sales_amt > 10000), điều kiện này thỏa. Và chương trình thực hiện tiếp lệnh if thứ hai, trong trường hợp này điều kiện không thỏa mãn, chương trình sẽ chuyển đến lệnh else tương ứng, ...


     else

           com = sales_amt * 0.08;


Nếu chúng ta nhập giá trị 10000 hoặc nhỏ hơn, chương trình sẽ chuyển đến điều kiện else sau cùng và tính tiền hoa hồng theo công thức:


                        com = sales_amt * 0.05;

    1. Tạo một tập tin mới.

    2. Nhập đoạn mã lệnh sau:

#include

#include
#include

main()

{

     float com = 0, sales_amt;

     char grade;

     printf("Enter the Sales Amount: ");

     scanf("%f", &sales_amt);

     printf("Enter the Grade: ");
     fflush(stdin);

     scanf("%c", &grade);

     if (sales_amt > 10000)

           if (grade == 'A')

                com = sales_amt * 0.1;

           else

                com = sales_amt * 0.08;

     else

           com = sales_amt * 0.05;

     printf("Commission = %f", com);
     getch();

}

    3. Biên dịch và thực thi chương trình.

Kết quả:


8.5 Sử dụng lệnh ‘switch’:


Trong phần này chúng ta sẽ sử dụng lệnh ‘switch’. Chương trình hiển thị kết quả tùy vào toán tử toán học được sử dụng.


Trong chương trình này có hai biến số nguyên là num1  num2 và một biến ký tự op được khai báo. Các biến được gán giá trị. Một phép toán số học được lưu trong biến op.


Biến op được truyền vào biểu thức sau ‘switch’. case đầu tiên so sánh giá trị của biến op với ‘+’. Nếu nhãn (+) so khớp với giá trị trong op, thì các dòng mã lệnh sau được thực thi:


     res = num1 + num2;

     printf(“\n The sum is: %d”, res);

     break;


Tổng của num1  num2 được lưu trong biến res. Lệnh printf() hiển thị giá trị của biến res. Lệnh break để thoát khỏi lệnh ‘switch’.


Trong case thứ hai, giá trị của op được so sánh với ‘-‘, và sau đó biểu thức num1 – num2  được thực thi. Tương tự, nếu giá trị của op là ‘*’ và ‘/’, num1 * num2  num1 / num2 được thực thi.


Nếu không có trường hợp nào ở trên thỏa mãn, thì lệnh printf() của ‘default’ sẽ được thực thi.

    1. Tạo một tập tin mới.

    2. Nhập đoạn mã lệnh sau:

#include

#include

main()

{    
     int num1, num2, res;

     char op;

     num1 = 90;

     num2 = 33;

     op = '-';

     switch (op)

     {    
            case '+':

                                    res = num1 + num2;

                  printf("\nThe Sum is: %d", res);

                  break;

            case '-':

                  res = num1 - num2;

                  printf("\nNumber after Subtraction: %d", res);

                  break;

            case '/':

                  res = num1 / num2;

                  printf("\n nNumber after Division: %d", res);

                  break;

            case '*':

                  res = num1 * num2;

                  printf("\n nNumber after multiplication: %d", res);

                  break;

            default:

                  printf("\nInvalid");

                  break;

      }
      getch();

}

    3. Biên dịch và thực thi chương trình.

Kết quả:


Phần II - Trong thời gian 30 phút kế tiếp:


1.      Một học viên được kiểm tra 3 môn học. Mỗi bài kiểm tra tối đa là 100 điểm. Điểm trung bình của học viên được tính, và học viên được xếp loại tùy thuộc vào kết quả của điểm trung bình theo qui luật sau:

Điểm trung bình                                  Loại


>= 90                                                   E+

80 - < 90                                              E

70 - < 80                                              A+

60 - < 70                                              A

50 - < 60                                              B+

< 50                                                     RỚT
Để thực hiện:
a.       Nhập vào điểm của 3 môn học và lưu trong 3 biến khác nhau là M1, M2  M3.

b.      Tính điểm trung bình (avg = (M1 + M2 + M3)/3).

c.       Xác định loại của học viên dựa trên điểm trung bình đã tính.

d.      Hiển thị loại.






Bài tập tự làm


1.      Khai báo hai biến x và y. Gán trị cho các biến này. Số x được in ra màn hình chỉ khi x nhỏ hơn 2000 và lớn hơn 3000, và số y chỉ được in ra màn hình khi y nằm giữa 100 và 500.
2.      Viết chương trình trình bày khả năng của máy tính của bạn. Người dùng nhập và một ký tự trong bảng chữ cái và chương trình hiển thị ngôn ngữ lập trình tương ứng. Một vài ví dụ nhập và xuất  như sau:
Nhập                                                   Xuất

A hoặc a                                              Ada

B hoặc b                                              Basic

C hoặc c                                              COBOL

D hoặc d                                              dBASE III

F hoặc f                                               Fortran

P hoặc p                                               Pascal

V hoặc v                                              Visual C++
Sử dụng lệnh ‘switch’ để chọn và hiển thị thông điệp thích hợp. Sử dụng nhãn default để hiển thị thông điệp nếu ký tự nhập không nằm trong danh sách liệt kê trên.
3.      Nhập giá trị vào ba biến và in ra màn hình giá trị lớn nhất.
DIENTUCHIASE.COM- TÀI LIỆU MIỄN PHÍ VÀ LUÔN NHƯ VẬY!

Ngôn Ngữ C, Nhập môn C, Tự Học C, Tự Học Lập Trình C, Điện Tử Cơ Bản, Tài Liệu Vi Điều Khiển, hướng dẫn học lập trình c, lập trình c trong vi điều khiển

Đăng nhận xét

Author Name

{picture https://lh3.googleusercontent.com/-5Ns_H0UG4cU/Vuu5KrqbEnI/AAAAAAAAEZs/XgsHemy00D4eQ3ivA76v6FFEm7jg9reVwCCo/s512-Ic42/pham-van-ngoc-anh.jpg}

Tôi là Ngọc Anh. Tôi đến từ Nghệ An. Tôi tốt nghiệp một trường đại học tại Sài Gòn. Hiện tôi đang phát triển công ty riêng. Liên lạc với tôi qua:

{facebook https://www.facebook.com/phamvanngocanh}
{twitter https://twitter.com/nghiphong1993}
{google https://plus.google.com/+dientuchiase/posts}
{youtube https://www.youtube.com/channel/UCeJKhA_goBNFmDw6RKNtmYQ}

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.