10 4.104 8051 9 Acquy adc pic All datasheet ALTIUM Altium Designer AM-FM Arduino ARM ARM là gì Ấn Tượng Bản tin công nghệ Bản tin Thiết Bị Số Barobo bất động sản biến Binary Bit board lpc2378 Bộ chuyển đổi ADC Bộ Đếm Bộ điều khiển cửa cuốn Bộ Định Thời Buy Khóa Số Điện Tử Buy Mạch đếm sản phẩm Buy Mạch giao thông Buy Mạch nạp Buy Matrix Byte C cho AVR các hàm vào ra các loại lõi arm các mạch DAC cơ bản các ngắt trong pic Cách đọc điện trở Cách Đọc Giá Trị Điện Trở Cách đọc giá trị tụ điện Cách hàn linh kiện dán cách làm mạch khóa số cách tạo linh kiện dán cad/cam Cài Đặt cài đặt proteus 8 cảm biến Cấu Kiện Logic Khả Trình cấu tạo cấu trúc arm cấu trúc lệnh CCS Chân chân Transistor Chip Khả Trình chuyển đổi Chuyển đổi số tương tự Chuyển Đổi Tương Tự/Số - ADC Chuyển động số chương trình City Clip Điện Tử Code 8051 - ASM Code 8051 - C Code 8051-C code ASM code ASM mẫu 8086 Code AVR - C code C Code Lập Trình Code led sao băng code maupic code mẫu 8051 Code Mẫu 8086 Code Mẫu cho ARM - LPC1343 code mẫu pic Code PIC - C codemaupic Counter Cổng Vào Ra Cơ Bản Cuộn Cảm Cửa cuốn DA DAC Debug Decimal Delay8051 Dev-C++ Diode DIY Dò đường Do It Yourself doanh nghiệp Download DTMF Mobile đảo chiều động cơ Điện Trở Điện Tử Điện Tử Cơ Bản điều chế độ rộng xung điều chế xung PWM điều khiển bằng điện thoại Điều khiển cửa cuốn Điều khiển cửa cuốn bằng điện thoại điều khiển động cơ đo điện áp đo nhiệt độ đo nhiệt độ hiển thị lên lcd trên 8051 Đo Nhiệt Độ LM35 + LCD Đo Nhiệt Độ LM35 + Led 7 thanh đọc màu điện trở đồ chơi động cơ chân không Động cơ nhiên liệu Động cơ robo đồng hồ thời gian thực Ebook Đại Học ebook điện tử Ebook đồ án Ebook Tin Học Encoder Encoder là gì Full Giải Thuật Giải thuật PID Giáo Dục giao tiếp i2c pic 16f877a giao tiếp i2c pic16f877a với ic ds1307 giao tiếp máy tính qua rs232 Giao Tiếp Máy Tính VB6 giao tiếp rs232 giao tiếp spi giữa 2 pic giao tiếp spi trong pic Giáo Trình Điện Tử Giới thiệu 8051 Giới thiệu cơ bản GPIO Graphic Design hàm Hàn linh kiện dán Hexadecimal Hệ Hexa Hệ Nhị Phân Hệ Thập Lục Phân Hệ Thập Phân hiển thị lên lcd 16x2 Hoạt Động Học Học 8051 qua các ví dụ đơn giản Học ALtium Designer học AVR Học Corel Draw X3 Học Eagle HỌC LẬP TRÌNH 16F877A Học Lập Trình 8051 Học Lập Trình C Học Orcad Học Protues hoc-lam-robot-do-duong-qua-video Hồng ngoại hướng dẫn hướng dẫn Altium Designer hướng dẫn đo đồng hồ VOM hướng dẫn keil - C lập trình 8051 hướng dẫn làm led sao băng hướng dẫn làm led trái tim hướng dẫn lập trình ARM Hướng Dẫn Lập Trình ARM - LPC1343 hướng dẫn lập trình ARM-LPC2378 hướng dẫn lập trình CCS hướng dẫn lập trình PIC Hướng Dẫn Led Trái Tim hướng dẫn module sim548c hướng dẫn sử dụng keil hướng dẫn sử dụng proteus 8 Hyper Terminal hercules 3.2.4 I/O IC 555 IC 7447 IC 74HC151 IC 74HC154 IC 74HC245 IC 74HC595 IC 74LS138 IC DS1307 IC đồng hồ thời gian thực IC LM324 IC LM342 IC LM7805 IC số IC số opamp LM324 IC Thông Dụng IC555 Interrupt Keil 4 Full keil arm Keil C Keil uVision3 kế toán kiểm toán khái niệm Khái Niệm Cơ Bản Kho Vật Liệu khóa điện tử khóa số dùng 8051 khóa số dùng 89s52 Khóa Số Điện Tử khuếch đại kiểm tra Kinh doanh maketing kinh tế quản lí Kỹ Thuật Kỹ Thuật Vi Xử Lý làm mạch điện lý thú Làm quen AVR Lap Trinh Dieu Khien Robot Lập Trình lập trình 8051 Lập Trình AVR Lập Trình C lập trình c++ Lập Trình Led Quảng Cáo Lập Trình Nhúng Lập trình pic Lập trình Robot Lập Trình Vi Điều Khiển Lập Trình Với AVR Studio LCD 16x2 Lcd16x2 Led Clock Led Quay led sao băng led trai tim Led Trái Tim Lịch sử ra đời Linh Kiện Cơ Bản linh kiện điện tử Loa LPC 2378 LSB lý thú Mã AVR - C Mạch 7seg Mạch Amply.Mạch Loa Mạch Autorobo Mạch bảo vệ Mạch Cảm Biến mạch cảm ứng sờ tay Mạch Cầu H Mạch cube Mạch Đếm Sản Phẩm Mạch điện cơ bản Mạch điện hay Mạch Điện Ứng Dụng Mạch Điều khiển động cơ Mạch Động Cơ Mạch đồng hồ Mạch đồng hồ 4 led Mạch giao thông Mạch IC số Mạch in mạch khóa số mạch khuếch đại thuật toán mạch led chúc mừng năm mới mạch led đẹp Mạch Led đơn Mạch Led Quảng Cáo mach led trai tim mạch led trái tim Mạch Led Vumeter mạch lý thú Mạch Ma trận Phím Mạch Matrix Mạch nạp Mạch nguồn Mạch Nút Bấm mạch sóng rf mạch tăng áp Mạch thu phát Mạch tổ hợp MSI Mạch trái tim Mạch Vi điều khiển Microbicho module module GSM/GPS Module Sim548 Module Sim548 giao tiếp với vi điều khiển PIC Module Sim548C Mosfet Motor Mô Phỏng Phần Cứng Mô Tả Phần Cứng MSB mua led sao băng News Ngắt Ngắt Trong LPC23xx ngân hàng Ngôn Ngữ Ngôn Ngữ C Ngôn Ngữ Tự Học Lập Trình C Ngôn Ngữ VHDL Nguyên Lý nguyên lý ic 555 Nguyên Tắc nháy led Nhập môn C Nhỏ Gọn Nibble opamp People Phần Mềm phần mềm altium Designer Phần mềm điện tử Phần Mềm Điện Tử Phần Mềm Điện Tử Hay Phần Mềm Hay Phần Mềm Led Quảng Cáo phần mềm proteus 8 Phần mềm vi tính Phần Mền Phương pháp hàn linh kiện dán PIC pic16f877a Print Design Proteus Proteus 7.8 SP2 FULL PWM quà tặng bạn gái quà tặng độc đáo quản trị doanh nghiệp quản trị kinh doanh quét led 7 đoạn Relay robocon Robot ROBOT DÒ ĐƯỜNG rút gọn mạch logic tổ hợp Sach Dien Tu Sản Phẩm Thú Vị Sản Phẩm Thương Mại Sáng tạo Short Smart Home SMD sơ đồ nguyên lý spi Sports Sử Dụng Sử Dụng Đồng Hồ sử dụng đồng hồ VOM sử dụng ngắt trong pic sự khác nhau Sức mạnh số Tải tài chính tài chính doanh nghiệp tài chính ngân hàng Tài Khoản Chia Sẻ Tài Liệu Tài Liệu 8051 tài liệu avr Tài liệu Điện Tử Tài Liệu Pic Tài liệu robocon tài liệu về ngân hàng Tài Liệu Vi Điều Khiển tailieuvn Tạo cổng Com ảo Tạo cổng nối tiếp ảo tạo dự án trong keil arm Tạo Project trong Vi Xử Lý ARM tạo thư viện altium designer tạo xung vuông Tạp chí Tạp Chí Hay tăng áp Tập lệnh AT Team Support TEAMPLATE PROTEUS Test thị trường tài chính Thiết Bị Thú Vị Thiết kế robot Thiết lập Fuse Bits Thiết Lập Pin Thuật Toán Thuật Toán Điều Khiển PID Thuật Toán Quine MCCluskey Thư viện Protues Thực Hành Thyristor Timer Timer/Counter Tin Học Chia Sẻ Tổ Chức Bộ Nhớ tổng quan về proteus 8 Transistor Tranzito Tranzitor Trao đổi học tập Travel Trình Biên Dịch Trình Dịch Trong Suốt Truyền Thông Nối Tiếp Không Đồng Bộ- UART truyền thông nối tiếp RS232 Tụ điện TUT - 8051 - ASM TUT - 8051 - KeilC tự hành Tự Học C Tự Học Lập Trình C Tý hon UART Update USB Ứng Dụng Led Quảng Cáo ứng dụng mạch khuếch đại thuật toán vẽ mạch in vẽ mạch nguyên lý VHDL Vi Điều Khiển Vi điều khiển - Ứng dụng vi điều khiển PIC Vi mạch số Vi Xử Lý Vi Xử Lý 8051 Vi Xử Lý 8086 Vi Xử Lý ARM Vi Xử Lý PIC Video Video Mach Điện Virtual Serial Port Driver VOM vxl Web Design xác định góc quay động cơ xử lý chuỗi

Bài 5: Toán Tử và Biểu Thức [Thực Hành]

Mục tiêu:

Kết thúc bài học này, bạn có thể:

Ø  Sử dụng được các toán tử số học, so sánh và luận lý
Ø  Chuyển đổi các kiểu dữ liệu
Ø  Nắm được thứ tự ưu tiên giữa các toán tử.

Các bước trong chương này đã được nghiên cứu kỹ và giải thích chi tiết để chúng ta có thể hiểu rõ và áp dụng chúng một cách hoàn chỉnh.Ta hãy theo các bước cẩn thận.

Phần I - Trong thời gian 1 giờ 30 phút đầu:

Ví dụ 1:
Trong chương này, ta sẽ viết một chương trình tính toán tiền lãi đơn giản (lãi thuần chưa tính tiền vốn vào) khi ta vay tiền.

Công thức để tính toán là p * n * r /100. Ở đây ‘p’ có nghĩa là tiền vốn, ‘n’ là số năm và ‘r’ có nghĩa là tỉ lệ lãi suất.

Chương trình khai báo ba biến số thực ‘float’ có tên là p, n và r. Chú ý rằng, các biến được khai báo trên cùng một dòng mã thì ta dùng dấu phẩy (,) để phân chia chúng với nhau. Mỗi biến trên được gán một giá trị.

Xét dòng mã sau:

printf("\nAmount is: %f", p*n*r/100);


Trong printf() ở trên, chúng ta đã dùng ‘%f’ để hiển thị giá trị của biến kiểu float (số thực), giá trị biến này là p*n*r/100, công thức dùng tính lãi đơn giản được đưa vào trong printf(). Đó là pn và r được nhân với nhau và kết quả được chia cho 100. Như vậy printf() sẽ hiển thị lãi đơn.
Gọi Dev-C++.

5.1 Tính lãi đơn

1. Tạo ra một tập tin mới.
2. Gõ đoạn mã sau:

#include
#include
void main()
{
     float p, n, r;
     p = 1000;
     n = 2.5;
     r = 10.5;
     printf("\n Amount is: %f", p*n*r/100);
     getch();
}

3. Biên dịch và thực thi chương trình.

Kết quả:


5.2 Dùng toán tử số học

Trong phần này ta sẽ viết một chương trình có sử dụng toán tử số học.

Chương trình này khai báo bốn biến số nguyên tên là a, b, c và d. Giá trị sẽ gán cho các biến a, b và c là:
a = 50, b = 24, c = 68

Xét dòng mã sau:

d = a*b+c/2;

a nhân với b. c chia cho 2. Kết quả của a*b được cộng với thương số của c/2. Giá trị này sẽ gán cho d qua toán tử (=). Biểu thức được tính như sau:

1.      50 * 24 = 1200
2.      68 / 2 = 34
3.      1200 + 34 = 1234
4.      d = 1234

printf( )’ : hiển thị giá trị của biến d.

Xét biểu thức:

d = a*(b+c+(a-c)*b);

Ở đây dấu ngoặc đơn trong cùng  có độ ưu tiên cao nhất. Do vậy, (a-c) được tính trước. Sau đó, tính tới các dấu ngoặc đơn ngoài. Kết quả của (a-c) được nhân cho b bởi vì ‘*’ có độ ưu tiên cao hơn ‘-‘ và ‘+’. Biểu thức được tính như dưới đây:


1.      d  =  50 * (24 + 68 + (50 - 68) * 24)
2.      d  =  50 * (24 + 68 + (-18) * 24)
3.      d  =  50 * (24 + 68 + (-432))
4.      d  =  50 * (92 - 432)
5.      d  =  50 * (-340)
6.      d  =  -17000

Các biểu thức khác được tính tùy vào các toán tử đã được dùng. Kết quả được hiển thị bởi lệnh ‘printf()’.

1.Tạo mới một tập tin.
2. Gõ đoạn mã sau:

#include
#include
main()
{
       int a,b,c,d;
       a = 50;
       b = 24;
       c = 68;
       d = a*b+c/2;
       printf("\n The value after a*b+c/2 is: %d", d);

       d = a%b;
       printf("\n The value after a mod b is: %d", d);

       d = a*b-c;
       printf("\n The value after a*b-c is: %d", d);

       d = a/b+c;
       printf("\n The value after a/b+c is: %d", d);

       d = a+b*c;
       printf("\n The value after a+b*c is: %d", d);

       d = (a+b)*c;
       printf("\n The value after (a+b)*c is: %d", d);

       d = a*(b+c+(a-c)*b);
       printf("\n The value after a*(b+c+(a-c)*b) is: %d", d);
       getch();
}

3. Biên dịch và thực thi chương trình.

Kết quả:

5.3 Dùng toán tử so sánh và luận lý

Trong phần này chúng ta sẽ viết một chương trình sử dụng toán tử so sánh và toán tử luận lý.  
Ba biến số nguyên tên là a, b và c được khai báo trong chương trình này. Các giá trị gán cho biến như sau: a = 5, b = 6 & c = 7.
Xét những dòng mã sau:

1. a + b >= c;

Ðầu tiên, a+b sẽ được tính (toán tử số học có độ ưu tiên cao hơn toán tử so sánh), kết quả là 11. Kế đến giá trị 11 được so sánh với c. Kết quả là 1(true) bởi vì 11 > 7.

2.         Xét biểu thức khác:
a > 10 && b <5 o:p="">

Tính toán đầu tiên sẽ là a> 10 và b<5 span="">, bởi vì toán tử so sánh (> <) có quyền ưu tiên cao hơn toán tử luận lý AND (&&). Tính toán theo sau:

1.      5 > 10 && 6<5 o:p="">
2.      FALSE && FALSE
3.      FALSE tức là, 0

1.   Tạo một tập tin mới.
2.   Gõ đoạn mã sau:

#include
#include
main()
{
    int a = 5, b = 6, c = 7;
    printf ("int a = 5, b = 6, c = 7;\n");
    printf("The value of a > b is \t%i\n\n", a > b);
    printf("The value of b < c is \t%i\n\n", b < c);
    printf("The value of a + b >= c is \t%i\n\n", a + b >= c);
    printf("The value of a - b <= b - c is \t%i\n\n", a-b <= b-c);
    printf("The value of b-a == b - c is \t%i\n\n", b - a == b - c);
  printf("The value of a*b != c * c is \t%i\n\n", a * b < c * c);
  printf("Result of a>10 && b<5 a="" d="" n="">10 && b<5 o:p="">
  printf("Result of a > 100 || b < 50 = %d\n\n", a>100 || b<50 o:p="">

  getch();
}

3. Biên dịch và thực thi chương trình.

Kết quả:
5.4       Chuyển đổi kiểu dữ liệu

Trong phần này, ta sẽ viết một chương trình để hiểu rõ việc chuyển đổi kiểu dữ liệu.
Trong biểu thức đầu tiên, tất cả đều là số nguyên ‘int’ 40 / 17 * 13 / 3 sẽ có kết quả là 8 (40 / 17 làm tròn ra 2, 2 * 13 = 26, 26 / 3 làm tròn ra 8)
Biểu thức thứ hai như sau:
1.      Ðịnh giá trị: 40 / 17 * 13 / 3.0
2.      40 / 17 làm tròn kết quả là 2
3.      2 * 13 = 26
4.      Nhưng vì có số 3.0 đã ép kiểu phép chia cuối cùng thành số kiểu double, vì vậy 26.0 / 3.0 = 8.666667

Trong biểu thức thứ ba:
Nếu chúng ta di chuyển dấu chấm thập phân sang số 13 (40 / 17 * 13.0 / 3), kết quả vẫn sẽ là 8.666667 bởi vì:
1.       40 / 17 làm tròn là 2
2.       Số 13.0 ép kiểu dữ liệu phép nhân thành double nhưng kết quả vẫn là 26 vì 2.0 * 13.0 = 26.0
3.       Và 26.0 ép phép chia cuối cùng thành kiểu double, vì vậy 26.0 / 3.0 = 8.666667

Trong biểu thức cuối:
nếu chúng ta di chuyển dấu chấm thập phân sang số 17 (40 / 17.0 * 13 / 3), kết quả bây giờ sẽ là 10.196078 bởi vì:
1.      17.0 ép kiểu của phép chia đầu thành kiểu double và 40.0 / 17.0 = 2.352941
2.      2.352941 * 13.0 = 30.588233
3.      và 30.588233 / 3.0 = 10.196078

1. Tạo một tập tin mới.
2. Gõ đoạn mã sau:

#include
#include
main()
{
     printf("40/17*13/3 = %d", 40/17*13/3);
     printf("\n\n40/17*13/3.0 = %lf", 40/17*13/3.0);
     printf("\n\n40/17*13.0/3 = %lf", 40/17*13.0/3);
     printf("\n\n40/17.0*13/3 = %lf", 40/17.0*13/3);
     getch();
}

3. Biên dịch và thực thi chương trình.

Kết quả:
5.5 Thứ tự ưu tiên của các toán tử

Trong phần này chúng ta sẽ viết một chương trình để tìm hiểu thứ tự ưu tiên giữa các toán tử. 
Biểu thức sau đây sẽ được tính như sau:

(4-2*9/6<=3 && (10*2/4-3>3|| (1<5 8="" amp="">10)))

Hãy theo các quy tắc chúng ta đã học trong chương “Toán tử và Biểu thức” (Chú ý rằng biểu thức được in đậm dưới đây sẽ được tính trước) 

1.      (4-2*9/6<=3 && (10*2/4-3>3|| (1<5 8="" amp="">10)))
2.      (4-2*9/6<=3 && (10*2/4-3>3|| ( 1 && 0 )))
3.      (4-2*9/6<=3 && (10*2/4-3>3|| 0))
4.      (4-2*9/6<=3 && (20/4-3>3|| 0))
5.      (4-2*9/6<=3 && (5-3>3|| 0))
6.      (4-2*9/6<=3 && (2>3|| 0))
7.      (4-2*9/6<=3 && (0|| 0))
8.      (4-2*9/6<=3 && 0)
9.      (4-18/6<=3 && 0)
10.  (4-3<=3 && 0)
11.  (1<=3 && 0)
12.  ( 1 && 0)
13. 0  (False)
  
1. Tạo một tập tin mới.
2. Gõ đoạn mã sau:

#include
#include
main()
{
       printf("Result = %d",(4-2*9/6<=3 && (10*2/4-3 > 3 ||
                                               (1 < 5 && 8>10))));
       getch();
}

3. Biên dịch và thực thi chương trình.

Kết quả:
Phần II - Trong thời gian 30 phút kế tiếp:

1.  Tính giá trị biểu thức sau:
           
            10 * 3 ^ 6 * 6 + 5 – 2 AND (2 * 2 + 6 /3 > 1 OR 2 >8)

Thực hiện như sau:

Gõ vào biểu thức trên sử dụng câu lệnh printf(). AND được thay thế bởi && và OR được thay thế bởi ||.

2. Giả sử tất cả biến có kiểu là int. Tìm giá trị cho mỗi biến sau:

a.       x = (2 + 3) * 6;
b.      x = (12 + 6) / 2 * 3;
c.       y = x = (2 + 3) / 4;
d.      y = 3 + 2  * (x = 7 / 2);
e.       x = (int) 3.8 + 3.3;
f.       x = (2 + 3) * 10.5;
g.       x = 3 / 5 * 22.0;
h.      x = 22.0 * 3 / 5;




Bài tập tự làm

1. Tính giá trị được gán (nằm phía bên trái) cho mỗi trường hợp sau:
int s, m = 3, n = 5, r, t;
float x = 3.0, y;
t = n/m;
r = n%m;
y = n/m;
t = x*y-m/2;
x = x*2.0;
s = (m+n)/r;
y = --n;
2.  Viết một chương trình nhập vào một số thực. Ðơn vị tính cho số này là centimet (cm). Hãy in ra số tương đương tính bằng foot (số thực, có 1 số lẻ thập phân) và inch (số thực, có 1 số lẻ thập phân). Ðộ chính xác của foot và inch là một số lẻ thập phân.
Hướng dẫn: 2.54 centimeters = 1 inch, và 12 inches = 1 foot.
Nếu giá trị nhập vào là 333.3, kết quả là:
333.3 centimeters tương đương 10.9 feet.
333.3 centimeters tương đương 131.2 inches.
3.  Tìm giá trị của iResult cho những câu lệnh sau:
int iResult, a = 10, b = 8, c = 6, d = 5, e = 2;
iResult = a - b - c - d;
iResult = a - b + c - d;
iResult = a + b / c / d;
iResult = a + b / c * d;
iResult = a / b * c * d;
iResult = a % b / c * d;
iResult = a % b % c % d;
iResult = a - (b - c) - d;
iResult = (a - (b - c)) - d;
iResult = a - ((b - c) - d);
iResult = a % (b % c) * d * e;
iResult = a + (b - c) * d - e;
iResult = (a + b) * c + d * e;
iResult = (a + b) * (c / d) % e;
DIENTUCHIASE.COM- TÀI LIỆU MIỄN PHÍ VÀ LUÔN NHƯ VẬY!

hướng dẫn, Học, Học Lập Trình C, Lập Trình, Lập Trình C, Ngôn Ngữ C, Nhập môn C, Tự Học C, Tự Học Lập Trình C,

Đăng nhận xét

Author Name

{picture https://lh3.googleusercontent.com/-5Ns_H0UG4cU/Vuu5KrqbEnI/AAAAAAAAEZs/XgsHemy00D4eQ3ivA76v6FFEm7jg9reVwCCo/s512-Ic42/pham-van-ngoc-anh.jpg}

Tôi là Ngọc Anh. Tôi đến từ Nghệ An. Tôi tốt nghiệp một trường đại học tại Sài Gòn. Hiện tôi đang phát triển công ty riêng. Liên lạc với tôi qua:

{facebook https://www.facebook.com/phamvanngocanh}
{twitter https://twitter.com/nghiphong1993}
{google https://plus.google.com/+dientuchiase/posts}
{youtube https://www.youtube.com/channel/UCeJKhA_goBNFmDw6RKNtmYQ}

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.